Đăng bởi:
SudoĐăng ngày:
Dec 12, 2017Đăng ở:
Tin Tức Công NghệHiện nay trong ngôn ngữ PHP có sẵn khoảng rất nhiều hàm khác nhau, hoặc có thể tự tạo hàm cho riêng mình. Trong bài viết này, mình sẽ liệt kê cho bạn một số hàm có sẵn thường được sử dụng nhất trong PHP.
Hàm include chèn nội dung của một file chỉ định vào nội dung của file gọi nó.
Cú pháp:
include(string $path);
include_one(string $path);
require(string $path);
require_one(string $path);
Ví dụ:
include("header.php");
include_one("footer.php");
Ngoài hàm include dùng để chèn nội dung của file chỉ định vào file gọi nó thì còn có một số hàm khác.
Hàm require cũng giống như hàm include. Nếu khi import một file bằng lệnh require thì nếu chương trình bị lỗi thì lập tức trình biên dịch sẽ dừng và xuất ra thông báo lỗi. Còn nếu sử dụng lệnh include thì đó chỉ là một cảnh báo nên chương trình vẫn chạy cho đến cuối chương trình. Bạn không thể require cùng một file chỉnh định vào file gọi nó.
Lệnh require_one và include_one có chức năng chẳng khác gì lệnh require hay include, tuy nhiên điểm khác biệt đó là lệnh require_once chỉ import đúng một lần, nghĩa là khi bạn sử dụng hai lệnh require_once cùng một file thì ở lệnh require_once thứ hai nó sẽ thấy là đã xử lý rồi nên nó sẽ không thực thi nữa.
Khi thực hiện viết lệnh trong PHP để tránh sự lặp đi lặp lại không cần thiết ta cũng có thể dùng các hàm include, include_one, require. Ví các bạn có một đoạn html như header.php hay footer.php nằm toàn bộ trên các trang của bạn như vậy nó sẽ lập lại ở rất nhiều trang của bạn, bây giờ bạn có thể tách đoạn code lặp đi lặp lại đó ra một file riêng và sử dụng hàm include("duongdan file") để đưa nội dung vào.
Nếu bạn cần hiển thị ngày tháng hiện tại hay ở thời gian nào đó thì có thể sử dụng hàm date(), nó sẽ hiển thị ra với định dạng ngày tháng theo quy tắc bạn đã thiết lập.
Ví dụ:
<?php
echo date('Y/m/d H:i:s');
Tham số format có thể chứa những ký hiệu sau:
Các bạn có thể tham khảo chi tiết hơn về các định dạng này bên trang chủ của php là php.net
Cú pháp:
md5(string $str [,bool $raw_output = false])
Hàm này sẽ chuyển một chuỗi ký tự sang dạng mã hóa MD5. Thường được sử dụng để mã hóa mật khẩu
Ví dụ:
<?php
$password = 'sudo.vn';
echo md5($password);
//Kết quả: 9c57bb07b30bb1dab796698c59217636
Hàm này chuyển chuỗi ký tự thành mảng các ký tự
Cú pháp:
str_split(string $string [,int $split_length=1])
Ví dụ:
<?php
$a = str_split("SUDOVN");
for($i=0; $i<count($a); $i++) {
echo $a[$i]." ";
}
Hàm này đếm và trả về số phần tử của mảng.
Ví dụ:
<?php
$results = array('PHP', 'HTML', 'CSS', 'JQuery');
echo count($results);
// Kết quả: 4
Hàm này được sử dụng để đếm số từ trong chuỗi.
Ví dụ:
<?php
echo str_word_count("Do it pro");
// Kết quả: 3
Hàm đếm só ký tự trong chuỗi kể cả khoảng trắng.
Ví dụ:
<?php
echo strlen("Sudo E-commerce");
// Kết quả: 15
Hàm tách chuỗi, hàm này sẽ tách chuỗi nguồn thành chuỗi con từ vị trí được xác định trong chuỗi và số ký tự tách.
Ví dụ:
<?php
echo substr("Sudo E-commerce", 0,8);
//Kết quả: Sudo E-c
echo substr("Sudo E-commerce", 0,-2);
//Kết quả: Sudo E-commer
Nếu các bạn không truyền tham số thứ 3 thì hàm sẽ tách từ vị trí tham số thứ 2 cho đến hết bên phải, nếu tham số thứ 2 là âm thì nó sẽ lấy từ vị trí tham số thứ 2 qua trái.
Cú pháp:
str_replace(mixed $search, mixed $replace, mixed $subject[,int &$count]);
Hàm tìm kiếm chuỗi và thay thế chuỗi, hàm này rất có ích trong việc tìm kiếm và nhấp mạnh chuỗi.
Ví dụ:
<?php
$string = "Do it pro";
$search = "pro";
$replace = "like a pro";
$result = str_replace($search, $replace, $string);
echo $result;
//Kết quả: Do it like a pro
Như ví dụ trên thì hàm đã thay thế chuỗi $search thành $replace.
Các hằng này trả về thông tin về một số ngữ cảnh hiện tại.
__FILE__ //Tên tập tin hiện tại.
__DIR__ //Đường dẫn thư mục hiện tại.
__FUNCTIONS__ //Hàm hiện tại.
__CLASS__ //Lớp hiện tại.
__METHOD__ //Phương thức hiện tại.
__NAMESPACE__ //Namespace hiện tại.
Mình sẽ liệt kê một số hàm thường được sử dụng nhất để kiểm tra các dữ liệu đầu. Các trường hợp cần kiểm tra dữ liệu đầu vào có thẻ là lấy dữ liệu từ FORM hoặc tham số từ [QUERY_STRING]
Hàm isset()
được dùng để kiểm tra một biến nào đó đã được khởi tạo trong bộ nhớ của máy tính hay chưa, nếu nó đã khởi tạo (tồn tại) thì sẽ trả về TRUE và ngược lại sẽ trả về FALSE.
Ví dụ:
if (isset($var)){
echo 'Biến var đã tồn tại';
}else{
echo 'Biến var chưa tồn tại';
}
Khi nào bạn sử dụng hàm isset(). Khi bạn không chắc chắn rằng biến đó có thực sự tồn tại hay không?
<?php
// Dữ liệu từ FORM
$title = isset($_POST['title']) ? $_POST['title'] : '';
// Dữ liệu từ QUERY_STRING
$slug = isset($_GET['slug']) ? $_GET['slug'] : '';
Hàm empty()
trong php dùng để kiểm tra một biến nào đó có giá trị rỗng hoặc chưa được khởi tạo hay không.
Ví dụ:
<?php
if (!empty($var)){
echo 'Biến var khác trống';
}else{
echo 'Biến var khống';
}
Kết quả: Biến var khác trống
Ngoài hàm empty() còn có hàm is_null() được sử dụng để kiểm tra một biến có giá trị bằng NULL hay không?
<?php
$var = null;
if (!is_null($var)){
echo 'Biến var có giá trị null';
}else{
echo 'Biến var có giá trị bằng null';
}
// Kết quả: Biến var có giá trị null
Mình sẽ liệt kê một số hàm kiểm tra loại dữ liệu thông dụng nhất được sử dụng nhiều nhất is_array(), is_int() hay is_string();
Hàm này kiểm tra một biến có phải là kiểu mảng hay là không?
Ví dụ:
<?php
$languages = array('PHP','MySQL', 'JQuery', 'Javascript');
if (is_array($languages)){
echo 'Biến languages là mảng';
}else{
echo 'Biến languages không phải là mảng';
}
// Kết quả: Biến languages là mảng
Kiểm tra biến có phải là số hay không?
Ví dụ:
<?php
$age = 23;
if (is_numeric($age)){
echo 'Biến age là số';
}else{
echo 'Biến age không phải là số';
}
// Kết quả: Biến age là số
Cũng giống như hàm is_numeric(). Thì hàm này kiểm tra biến có phải là số nguyên hay không?
Ví dụ:
<?php
$age = 23;
if (is_numeric($age)){
echo 'Biến age là số nguyên';
}else{
echo 'Biến age không phải là số nguyên';
}
// Kết quả: Biến age là số nguyên
Hàm này kiểm tra biến có phải là chuỗi hay không?
Ví dụ:
<?php
$name = 'Sudo E-commerce';
if (is_string($name)){
echo 'Biến name là chuỗi';
}else{
echo 'Biến name không phải là chuỗi';
}
//Kết quả: Biến name là chuỗi
Kiểm tra biến có phải là đối tượng.
Ví dụ:
<?php
$object = new stdClass;
if (is_object($object)){
echo 'Biến object là đối tượng';
}else{
echo 'Biến object không phải là đối tượng';
}
// Kết quả: Biến object là đối tượng
Ngoài ra còn một số hàm khác nữa.
Hàm này tuy không được sử dụng công khai nhưng khi nào bạn muốn xem chi tiết các thông số cấu hình PHP trên máy chủ của bạn thì sẽ sử dụng hàm này để xem. Nó sẽ cho bạn tất cả các thông tin về PHP như phiên bản, các modules đang bật, đường dẫn php.ini, thông số của từng cấu hình,...
Ví dụ:
<?php
phpinfo();
Các hàm thông dụng trong PHP là khá nhiều. Ngay cả với các lập trình viên có kinh nghiệm thì điều đó là rất khó khăn. Thì trong bài này mình sẽ tổng kết một số các hàm được sử dụng nhiều nhất trong PHP.
Bình luận
Để lại bình luận
Email và số điện thoại sẽ không được công khai. Những trường bắt buộc được đánh dấu *