Đăng bởi:
SudoĐăng ngày:
Apr 04, 2018Đăng ở:
Tin Tức Công NghệTrong bài viết này mình sẽ liệt kê danh sách các hàm xử lý mảng hay sử dụng
Cú pháp: array_push($array, $add_value1, $add_value2, $add_value…)
Công dụng: Thêm vào cuối mảng $array một hoặc nhiều phần tử với các giá trị tương ứng biến $add_value truyền vào.
Ví dụ:
$stack = array("A", "B");
array_push($stack, "C", "D");
print_r($stack);
/* Kết quả
Array
(
[0] => A
[1] => B
[2] => C
[3] => D
)
*/
Cú pháp: array_pop($array).
Công dụng: Xóa trong mảng $array phần tử cuối cùng và trả về phần tử đã xóa.
Ví dụ:
$stack = array("A", "B", "C", "D","E");
$fruit = array_pop($stack);
print_r($stack);
/* Biến $stack sẽ còn 4 giá trị
Array (
[0] => A
[1] => B
[2] => C
[3] => D
)
Còn biến $fruit sẽ có giá trị là E
*/
Cú pháp: count($array)
Công dụng: đếm số lượng phần tử của mảng.
Ví dụ:
$arr = array(1, 2, 3);
echo "So luong phan tu cua mang: ".count($arr);
//kết quả: So luong phan tu cua mang: 3
Cú pháp: array_search($value_search, $array_name)
Công dụng:
Trong đó: $value_search là từ khóa tìm kiếm - có thể có các kiểu như int, string, ...
$array_name là mảng tìm kiếm
Ví dụ: Tìm giá trị '1' trong mảng $arr có 3 phần tử '1' '2' '3'
$arr = array(1, 2, 3);
$found = array_search(1, $arr);
Cú pháp: is_array($variable)
Công dụng: Kiểm tra một biến có phải kiểu mảng hay không, kết quả trả về true nếu phải và false nếu không phải.
Ví dụ:
$variable1 = array();
$variable2 = '';
// Kết quả trả về true var_dump($variable1);
// Kết quả trả về false var_dump($variable2);
Cú pháp: in_array($needle, $haystackarray)
Công dụng: Kiểm tra giá trị $needle có nằm trong mảng $haystackarray không. trả về true nếu có và flase nếu không có.
Ví dụ:
$haystackarray = array('A', 'B', 'C');
// Kết quả là true
var_dump(in_array('A', $haystackarray));
// Kết quả là false
var_dump(in_array('D', $haystackarray));
Cú pháp: array_unique($array)
Công dụng: Loại bỏ giá trị trùng trong mảng $array.
Ví dụ:
$array = array('sudo', 'sudo');
$result = array_unique($array);
// Kết quả mảng chỉ còn 1 giá trị sudo
var_dump($result);
Cú pháp: array_values($array)
Công dụng: Chuyển mảng $array sang dạng mảng chỉ mục
Ví dụ:
$array = array(
'u' => 'username',
'p' => 'password'
);
var_dump(array_values($array));
/* Kêt quả của mảng là array(
0 => username,
1 => password
) */
Cú pháp: array_key_exists($key, $array)
Công dụng: Kiểm tra key $key có tồn tại trong mảng $array không, trả về true nếu có và false nếu không có.
Ví dụ:
$searcharray = array(
'username' => 'sudo',
'email' => '[email protected]',
'website' => 'sudo.vn'
);
// Trả về true
var_dump(array_key_exists('username', $searcharray));
// Trả về false
var_dump(array_key_exists('password', $searcharray));
Cú pháp: array_combine($array_keys, $array_values)
Công dụng: Trộn 2 mảng $array_keys và $array_values thành một mảng kết hợp với $array_keys là danh sách keys, $array_value là danh sách value tương ứng với key. Điều kiện là 2 mảng này phải bằng nhau.
Ví dụ:
$array_keys = array('a', 'b', 'c');
$array_values = array('one', 'two', 'three');
print_r(array_combine($array_keys, $array_values));
/* kết quả:
Array(
[a] => one
[b] => two
[c] => three;
)*/;
Cú pháp: array_count_values($array)
Công dụng: Đếm số lần xuất hiện của các phần tử giống nhau trong mảng $array và trả về một mảng kết quả.
Ví dụ:
$array = array(1, "hello", 1, "world", "hello");
print_r(array_count_values($array));
/* Kết quả:
Array (
[1] => 2;
[hello] => 2;
[world] => 1
)*/
Cú pháp: array_slice(array $array , int $offset)
Công dụng: Cắt mảng một cách chính xác
Ví dụ:
$arr = array(1, 2, 3, 4, 5);
print_r(array_slice($arr, 2));
//Kết quả: array([0] => 3 [1] => 4 [2] => 5)
print_r(array_slice($arr, 2,2));
//Kết quả: array([0] => 3 [1] => 4)
print_r(array_slice($arr, 1,-1));
//Kết quả: array([0] => 2 [1] => 3 [2] => 4)
print_r(array_slice($arr, 1,-1, TRUE));
//Kết quả: array([1] => 2 [2] => 3 [3] => 4)
Mong rằng bài viết hữu ích với bạn!
Bình luận
Để lại bình luận
Email và số điện thoại sẽ không được công khai. Những trường bắt buộc được đánh dấu *